Việt Nam là nước có số lượng hồ sơ đi Mỹ theo diện bảo lãnh khá cao. Số lượng hồ sơ xin visa di dân được xử lý mỗi năm tại Việt Nam lên tới khoảng 50.000 (bao gồm hồ sơ được chấp thuận, từ chối, từ chối nhiều lần). Vì vậy mà nhu cầu tìm hiểu về hồ sơ xin visa rất cao.
Để phục vụ những độc giả có hồ sơ bảo lãnh sang Mỹ định cư, Bài viết dưới đây hướng dẫn độc giả tự xem ngày đáo hạn diện ưu tiên của mình để chuẩn bị các bước tiếp theo cho quá trình phỏng vấn xin visa sang Mỹ định cư.
Thông tin nhập cư vào Mỹ thay đổi không ngừng, đặc biệt là thông tin liên quan đến ngày mà một số mẫu đơn cụ thể phải nộp và được chấp nhận. Cụ thể đối với tình trạng sẵn có của visa, có một số ngày đáo hạn nhất định chi phối tình trạng này đối với những người muốn bảo lãnh đi Mỹ và ở lại Mỹ.
Bản thông báo visa đề cập đến ba diện visa mà một đương đơn có thể nhập cảnh vào Mỹ đó là diện bảo lãnh gia đình (còn gọi là diện F), diện nghề nghiệp và diện khác
Visa diện bảo lãnh gia đình định cư
Trước hết, phải xác định diện ưu tiên của bạn từ danh sách sau:
– Ưu tiên 1 (F1): trong visa diện bảo lãnh gia đình, ưu tiên 1 (F1) dành cho con cái chưa kết hôn nhưng quá 21 tuổi của công dân Mỹ. Có khoảng 23.400 visa diện ưu tiên này được phân bổ mỗi năm.
Ưu tiên 2: dành cho vợ/chồng, con cái dưới 21 tuổi (F2A) và và con cái trên 21 tuổi chưa kết hôn của thường trú nhân (có thẻ xanh của Mỹ) (F2B). Có khoảng 114.200 visa diện ưu tiên này được phân bổ mỗi năm + số visa sử dụng chưa hết trong diện F1 trong năm đó. Tuy nhiên, cần lưu ý 77% lượng visa của ưu tiên 2 phải cấp cho vợ chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân.
– Ưu tiên 3 (F3): dành cho con cái đã kết hôn của công dân Mỹ với 23.400 visa được phân bổ/năm + số visa chưa sử dụng hết của diện F1 và F2 trong năm đó.
– Ưu tiên 4 (F4): dành cho anh chị em ruột của công dân Mỹ đã trưởng thành (từ 21 tuổi trở lên) với 65.000 visa được phân bổ mỗi năm + số visac chưa sử dụng hết của diện F1, F2 và F3.
Thông báo visa sẽ cung cấp ngày đáo hạn visa của mỗi diện visa (có thể hiểu như lịch trình xét visa).
Ví dụ bảng thông báo visa tháng 11-2013 (Upcoming month’s visa bulletin: November 2013) có lịch trình xét visa theo diện bảo lãnh gia đình như sau:
Family-Sponsored All Charge -ability Areas Except Those Listed CHINA- mainland born INDIA MEXICO PHILIPPINES
F1 22OCT06 22OCT06 22OCT06 22SEP93 01JUL01
F2A 08SEP13 08SEP13 08SEP13 01SEP13 08SEP13
F2B 22MAR06 22MAR06 22MAR06 01APR94 01MAR03
F3 08FEB03 08FEB03 08FEB03 01JUN93 08JAN93
F4 22AUG01 22AUG01 22AUG01 22OCT96 22APR90
Bảng trên thông báo ngày ưu tiên của đương đơn (người xin cấp visa) đã đến hay chưa. Ngày ưu tiên là ngày một hồ sơ bảo lãnh được nộp, được ghi nhận là hợp lệ bởi Sở Nhập tịch và Di trú Mỹ (USCIS) và được lưu giữ vào hệ thống điện toán của Sở Di trú. Đương đơn phải đợi đến ngày ưu tiên đến trước khi họ có thể xin cấp thẻ xanh.
Cách đọc bản tin visa diện bảo lãnh gia đình
Bước tiếp theo, bạn phải xác định quốc tịch của bạn (nếu bạn không phải đến từ một nước không phải là Trung Quốc, Ấn Độ, Mexico hay Philippines thì bạn nên xem cột thứ hai có tiêu đề All Chargeability Areas Except Those Listed (Tất cả các khu vực được tính ngoại trừ những nước được liệt kê).
Các tháng được viết tắt bằng tiếng Anh: JAN (tháng 1), FEB (tháng 2), MAR (tháng 3), APR (tháng 4), MAY (tháng 5), JUN (tháng 6), JUL (tháng 7, AUG (tháng 8), SEP (tháng 9), OCT (tháng 10), NOV (tháng 11), DEC (tháng 12). Ngày đáo hạn ghi theo thứ tự “ngày – tháng – 2 số cuối của năm mà đương đơn được thân nhân ở Mỹ nộp đơn bảo lãnh”.
Như bảng trên ghi, đến tháng 11.2013:
– Diện F1 (con trên 21 tuổi chưa có gia đình của công dân Mỹ) xét tới đơn bảo lãnh nộp ngày 22.10.2006.
– Diện F2A (vợ/chồng, con dưới 21 tuổi của thường trú nhân) xét tới đơn bảo lãnh nộp ngày 8.9.2013.
– Diện F2B (con trên 21 tuổi của thường trú nhân) xét tới đơn bảo lãnh nộp ngày 22.3.2006.
– Diện F3 (con đã kết hôn của công dân Mỹ) xét tới đơn bảo lãnh nộp ngày 8.2.2003.
– Diện F4 (anh chị em ruột của công dân Mỹ đã trưởng thành) xét tới đơn bảo lãnh nộp ngày 22.8.2001.
Visa định cư diện nghề nghiệp
Có năm diện ưu tiên visa định cư diện nghề nghiệp:
1. EB-1: dành cho người có tài năng xuất sắc, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục.
2. EB-2: dành cho những chuyên gia có bằng cấp cao.
3. EB-3: dành cho những chuyên gia và công nhân có chuyên môn.
4. EB-4: dành cho những người di dân dạng đặc biệt, chẳng hạn là những người hoạt động trong lĩnh vực tôn giáo.
5. EB-5: dành cho những nhà đầu tư hay doanh nhân.
Xin lưu ý nếu bạn xin visa với tư cách cho người hôn phối hoặc con cái chưa kết hôn (dưới 21 tuổi) của một công dân Mỹ hay với tư cách là cha mẹ của một công dân Mỹ (trên 18 tuổi) thì số visa ngay lập tức có sẵn cho bạn và bạn không cần phải đợi ngày ưu tiên đến.
Nguồn: tổng hợp.
Một số bài viết liên quan: