Thay dầu nhớt cho xe máy: Chọn dung tích 1L hay 0,8L?

0
801

Khi thay dầu nhớt cho xe máy, người dùng thường không biết nên thay dung tích 1L hay 0,8L là tốt nhất. Việc xác định rõ “xế cưng” của mình cần thay bao nhiêu nhớt rất quan trọng vì thiếu hay thừa đều ảnh hưởng đến quá trình vận hành của động cơ xe. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin cần thiết trong việc lựa chọn mức dung tích dầu nhớt phù hợp nhất cho từng loại xe máy phổ biến tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Dựa vào tiêu chí nào để đánh giá dầu nhớt tốt cho xe máy

0,8L và 1L là hai dung tích dầu nhớt phổ biến trên thị trường

0,8L và 1L là hai dung tích dầu nhớt phổ biến trên thị trường

1. Vì sao cần chọn dung tích dầu nhớt phù hợp?

Hiện nay, đa số người dùng khi thay nhớt định kỳ cho phương tiện thường không chú ý đến dung tích nhớt mà chỉ tập trung vào thương hiệu, chất lượng và giá cả. Trong trường hợp xe bị thừa nhớt, động cơ khi vận hành sẽ dễ nóng, ì máy và giảm công suất hoạt động. Còn nếu xe bị thiếu nhớt, lượng dầu dùng để bôi trơn và bảo vệ động cơ không đủ dẫn tới các chi tiết máy nhanh chóng bị mài mòn và giảm tuổi thọ sử dụng.

>> Xem thêm: Chọn nhớt xe tay ga: Chuyên gia nói gì?

Chính vì thế, xác định dung tích nhớt đúng nhất vừa có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí vừa tối ưu hóa quy trình vận hành của động cơ.

Thay nhớt cho xe máy với dung tích vừa đủ sẽ giúp động cơ được bảo dưỡng tối đa

Thay nhớt cho xe máy với dung tích vừa đủ sẽ giúp động cơ được bảo dưỡng tối đa

Ngoài ra, một lưu ý cho bạn khi thay nhớt cho xe lần đầu tiên hoặc khi xe có hiện tượng rã máy chính là bạn có thể sử dụng lượng nhớt nhiều hơn bình thường. Còn nếu thay nhớt theo định kỳ, bạn chỉ cần thay đúng với số dung tích nhớt xe máy mà nhà sản xuất khuyến cáo.

2. Bảng tra cứu dung tích dầu nhớt cho các loại xe máy phổ biến

Tùy theo loại xe mà dung tích nhớt cũng có sự khác biệt nhất định. Căn cứ vào hướng dẫn sử dụng xe của nhà sản xuất, bảng tra cứu dưới đây sẽ giúp bạn biết được dung tích nhớt chính xác mà “xế cưng” cần.

Mỗi loại xe máy đều có quy định dung tích dầu nhớt riêng biệt

Mỗi loại xe máy đều có quy định dung tích dầu nhớt riêng biệt

Hãng xe Honda

STT Tên xe Khi thay dầu thông thường (Lít) Khi thay cả lọc dầu hoặc rã máy (Lít) Ghi chú
1 Click Exceed/Play 0.7 0.7 Xe ga
2 SH/ SH Mode 125/150 0.8 0.9 Xe ga
3 PCX 0.8 0.9 Xe ga
4 Air Blade FI 110 0.7 0.8 Xe ga
5 Air Blade 125 0.8 0.9 Xe ga
6 SCR 110 0.7 0.8 Xe ga
7 Lead 110 (xe đời cũ) 0.7 0.8 Xe ga
8 Honda Lead 125 0.8 0.9 Xe ga
9 Vision 110 0.7 0.8 Xe ga
10 Future 125 0.7 0.9 Xe số
11 Wave RSX FI AT 1.0 1.2 Xe số tự động
12 Wave RSX 110 0.8 1.0 Xe số
13 Wave 110 S/RS 0.8 1.0 Xe số
14 Wave Alpha 0.7 0.9 Xe số
15 Wave S Deluxe 0.8 1.0 Xe số
16 Super Dream 0.7 0.9 Xe số

Hãng xe máy Yamaha

STT Tên xe Khi thay dầu thông thường (Lít) Khi thay cả lọc dầu hoặc rã máy (Lít) Ghi chú
1 Cuxi 100 0.8 1.0 Xe ga
2 Nozza 0.8 1.0 Xe ga
3 Luvias STD 0.8 0.9 Xe ga
4 Luvias GTX 0.8 0.9 Xe ga
5 Mio 0.8 0.9 Xe ga
6 Nouvo LX 0.8 0.9 Xe ga
7 Nouvo SX 0.8 0.8 Xe ga
8 Lexam 0.8 0.9 Xe số tự động
9 Taurus 0.8 1.0 Xe số
10 Jupiter 0.8 1.0 Xe số
11 Exciter 0.8 1.15 Xe số

Hãng Xe Máy SYM

STT Tên xe Khi thay dầu thông thường (Lít) Khi thay cả lọc dầu hoặc rã máy (Lít) Ghi chú
1 Angel + EZ110R 0.8 1.0 Xe số
2 Joyride 0.7 0.8 Xe ga
3 Enjoy 125 Z2 0.8 1.0 Xe ga
4 Attila Victoria 0.8 1.0 Xe ga
5 Elizabeth 0.8 1.0 Xe ga
6 Shark 170 0.65 0.75 Xe ga
7 Attila Elizabeth EFI 0.65 0.75 Xe ga

Hãng xe máy Suzuki

STT Tên xe Khi thay dầu thông thường (Lít) Khi thay cả lọc dầu hoặc rã máy (Lít) Ghi chú
1 Hayate 125 1.0 1.2 Xe ga
2 UA 125T 1.0 1.2 Xe ga
3 Skydrive 125 1.0 1.2 Xe ga
4 Axelo 125 0.8 1.0 Xe số
5 X-Bike 125 0.8 1.0 Xe số
6 Revo 110 0.8 1.0 Xe số

Hãng xe máy Piaggio

STT Tên xe Khi thay dầu thông thường (Lít) Khi thay cả lọc dầu hoặc rã máy (Lít) Ghi chú
1 Vespa LX 0.8 1.0 Xe ga
2 Liberty 0.8 1.0 Xe ga
3 Fly 0.8 1.0 Xe ga
4 Zip 0.8 1.0 Xe ga

3. Ngoài dung tích, khi chọn mua dầu nhớt cho xe máy cần chú ý điều gì?

Bên cạnh việc xác định dung tích dầu nhớt cần để thay cho “chiến mã” của mình thì việc tìm hiểu các thông số kỹ thuật trên chai nhớt cũng đặc biệt quan trọng. Trong đó, các sản phẩm có chỉ số SAE 40 hoặc 50 (ví dụ: 10W40, 5W40…) sẽ làm mát động cơ tốt hơn trong điều kiện thời tiết nắng nóng, thường xuyên xảy ra tình trạng kẹt xe như ở Việt Nam.

>> Xem thêm: Các thông số trên chai nhớt có ý nghĩa gì ?

Ngoài ra, bạn có thể căn cứ vào cấp hiệu năng API (hay còn gọi là phẩm cấp hoặc cấp chất lượng) để phân loại chất lượng của nhớt (ví dụ như “API SN/CF”). Nếu xe máy đang dùng động cơ xăng thì chỉ cần quan tâm đến ký hiệu “N” và khi chữ cái đó càng gần cuối bảng chữ cái thì biểu thị cho phẩm cấp càng cao, ví dụ dầu nhớt có cấp API SN sẽ tốt hơn API SM, SL, SJ,…

Cuối cùng là tiêu chuẩn JASO – tiêu chuẩn của Nhật Bản dành riêng cho dầu nhớt xe máy 4 thì. Trong đó: JASO MA, MA1, MA2 dành cho xe số, JASO MB dành cho xe tay ga.

Ngoài dung tích, thông số dầu nhớt là điều bạn cần lưu ý khi thay nhớt cho xe máy

Ngoài dung tích, thông số dầu nhớt là điều bạn cần lưu ý khi thay nhớt cho xe máy

Hy vọng với bài viết này bạn sẽ biết được dung tích cũng như loại dầu nhớt hoàn hảo nhất dành cho “xế cưng” của mình. Hãy liên hệ ngay với Huỳnh Châu – Đại lý phân phối dầu nhớt số 1 hiện nay để được tư vấn chi tiết về các sản phẩm dầu nhớt, phụ tùng xe máy chính hãng và uy tín. Hotline của chúng tôi: 090 831 5193 – 0283 974 8423 – 0283 860 3655.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here