Những Điều Cần Biết Về Nguyên Âm Và Phụ Âm Trong Tiếng Anh

0
1850

Có thể bạn đã chọn cho mình một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả như học tiếng Anh với người nước ngoài trên mạng. Thế nhưng, bên cạnh đó, bạn cần trang bị cho mình những kiến thức vững chắc, nhất là các quy tắc về nguyên âm, phụ âm để có thể phát âm chuẩn. Vì vậy QTS – English đã tổng hợp những điều cần biết về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh dành cho bạn qua bài viết bên dưới.

Bạn cần trang bị cho mình những kiến thức vững chắc về các quy tắc về nguyên âm, phụ âm để có thể phát âm chuẩn

1. Nguyên âm

Khái niệm

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

Có 5 chữ cái tạo nên nguyên âm: a, e, o, i, u.

Có 5 chữ cái tạo nên nguyên âm trong tiếng Anh

Một số quy tắc nhận biết nguyên âm ngắn, nguyên âm dài

Dưới đây là một số quy tắc nhận biết nguyên âm ngắn, nguyên âm dài sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học nói tiếng Anh online với người nước ngoài.

    • Khi một từ có một nguyên âm mà nguyên âm đó không nằm ở cuối từ thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn.

Ví dụ: bug (u ngắn), thin (i ngắn), cat (a ngắn),…

    • Khi một từ chỉ có một nguyên âm và nguyên âm đó đứng ở cuối thì chắc chắn đó là nguyên âm dài.

Ví dụ: she (e dài), go (o dài),…

    • Trong một từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, âm còn lại thường là âm câm.

Ví dụ: rain (a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied (i dài, e câm), seal (e dài, a câm),…

    • Một từ có một nguyên âm theo sau bởi hai phụ âm giống nhau thì đó là nguyên âm ngắn.

Ví dụ: Dinner (i ngắn), summer (u ngắn), rabbit (a ngắn),…

    • Một từ có hai nguyên âm giống nhau liên tiếp thì phát âm đó là âm dài.

Ví dụ: Peek (e dài), greet (e dài), meet (e dài), vacuum (u dài). Quy tắc này không áp dụng với nguyên âm (o).

Hãy ghi nhớ một số nguyên tắc để phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài

2.  Phụ âm

Khái niệm

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm môi, răng, 2 môi va chạm nhau trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói khi phối hợp với nguyên âm.

Có 21 chữ cái tạo nên phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Có 21 chữ cái tạo nên phụ âm trong tiếng Anh

Quan điểm giữa chính tả và phát âm của một số phụ âm thường gặp

QTS – English xin thông tin đến bạn cách phát âm của một số phụ âm thường gặp để việc học tiếng Anh với người nước ngoài trên mạng của bạn hiệu quả hơn.

  • Cách phát âm của chữ cái “c”

Rules

Examples

“C” được phát âm là /k/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “u”, “l” và “r”

Carry, crowd, comedy, cat, score, cage, cake, camera, combat, curl, custom, class, clap, create

“C” được phát âm là /s/ khi đứng trước các chữ cái “e”, “i”, và “y”

Cigarette, circle, center, certain, scenery, sincere

“C” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các nhóm chữ “ia”, “ie”, “io” và “iu”

Social, official, articifial, musician

  •  Cách phát âm của chữ cái “g”

Rules

Examples

Exceptions

“g” được phát âm là /ʤ/ khi đứng trước các chữ cái “e”, và “y” và trong nhóm chữ “ge” ở cuối từ

Gem, germ, gentle,

Forget, get,  gear

“g” thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “r” và “u”

good, google, god, go

“g” có khi được đọc là /ʤ/ , có khi được đọc là /g/ khi đứng trước chữ cái “i”.

Girl, give, ginger, forgive

Cụm “ng” thường được đọc là /ɳ/

Long, song, hang

 

Hãy áp dụng những nguyên tắc này để phát âm chuẩn
  •  Một số phụ âm câm:

Rules

Examples

“h” không được phát âm khi đứng đầu từ sau “g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi đứng cuối một từ sau một nguyên âm hoặc phụ âm

Ghost,  exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest

“n” không được phát âm khi đứng sau “m” cuối một từ

Autumn, column, condemn

“b” không được phát âm khi đứng trước “t” hoặc sau “m”

Climb, comb,  doubt, subtle, debt

“t” không được phát âm trong cụm chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ

Listen, fasten, castle, whistle

“k” không được phát âm khi đứng ở đầu từ và trước “n”

Knee, know, knife, knit, knock

Trên đây là những điều bạn cần biết về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Để phát âm tiếng Anh chuẩn xác, việc biết hết các âm và phát âm đúng cách là rất quan trọng. Vì vậy bạn hãy ghi nhớ những điều trên nhé. Ngoài ra, nếu bạn đang cần tìm một giải pháp học tiếng Anh mang lại hiệu quả nhất, hãy đến với QTS – English.

QTS – English là chương trình học tiếng Anh với chất lượng hàng đầu, không chỉ giúp bạn học tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu hiệu quả mà còn giúp bạn có thể học nói tiếng Anh online với người nước ngoài 24/7, mọi lúc mọi nơi. Cùng với tài nguyên học không giới hạn với hơn 10,000 bài học thuộc 54 chủ đề, QTS – English mang đến một môi trường giáo dục thật sự đa dạng, mang tính toàn cầu.

QTS – English chương trình tiếng Anh online thế hệ mới với giáo trình hiện đại, cùng đội ngũ giảng viên đại học bản xứ và các Tutor luôn giám sát, đôn đốc việc học sẽ giúp bạn cải thiện trình độ Anh văn của mình một cách tối ưu nhất.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được nhận thêm nhiều ưu đãi từ QTS ngay hôm nay.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here